DANH MỤC 33 MẶT HÀNG THỦY, HẢI SẢN ĐÃ ĐƯỢC PHÍA TRUNG QUỐC XÁC NHẬN ĐƯỢC PHÉP NHẬP KHẨU VÀO TRUNG QUỐC |
||
STT |
Tên sản phẩm |
Mã HS |
1 |
Cá tuyết |
0302.51.00 |
2 |
Nghêu (sống, tươi hoặc ướp lạnh) |
0307.71 |
3 |
Tôm biển |
0306 |
4 |
Cá mòi Hilsa (Tenualosa ilisha) tươi hoặc ướp lạnh |
0302.89.27 |
5 |
- Tôm hùm (Homarus spp) sống - Tôm hùm (Homarus spp) tươi hoặc ướp lạnh |
0306.32.20 0306.32.30 |
6 |
Cá ngừ đại dương tươi hoặc ướp lạnh (Đề nghị chi tiết loại, giống) tham khảo tại DM hàng hóa XK, NK Việt Nam ban hành theo TT 65/2017/TT-BTC |
0302.31-0302.39 |
7 |
- Tôm sú (Penaeus monodon)sống - Tôm sú (Penaeus monodon)tươi hoặc ướp lạnh |
0306.36.21 0306.36.31 |
8 |
Cá nục gai (Trachurus spp) tươi hoặc ướp lạnh |
0302.45.00 |
9 |
Cá suôn đông lạnh |
0303.59.90 |
10 |
Cua sống, tươi hoặc ướp lạnh |
0306.33.00 |
11 |
Lươn sống Lươn tươi hoặc ướp lạnh Lươn đông lạnh |
0301.99.49 0302.79.00 0303.29.00 |
12 |
Cá trạch sống |
0301.99.49 |
13 |
Cá mè sống |
0301.99.49 |
14 |
Tôm hùm đá (tươi hoặc ướp lạnh) |
0306.31 |
15 |
Tôm hùm đá (đông lạnh) |
0306.11 |
16 |
Tôm hùm tre (đông lạnh) |
0306.11 |
17 |
Cá tra fillet đông lạnh |
0304.62.00 |
18 |
Cá tra xẻ bướm tươi hoặc ướp lạnh |
0302.72.10 |
19 |
Cá ngừ đóng hộp |
1604.14.11 |
20 |
Cá thu đóng hộp |
1604.19.90 |
21 |
Mực khô |
0307.49 |
22 |
Tôm khô đã qua chế biến đóng hộp kín |
1605.29.90 |
23 |
Mực tẩm gia vị ăn liền |
1605.54.10 |
24 |
Cá tra đông lạnh |
0303.24.00 |
25 |
Cá basa (tươi hoặc ướp lạnh) |
0302.72.90 |
26 |
Ghẹ sống, tươi hoặc ướp lạnh |
0306.33.00 |
27 |
Bạch tuộc 1 da đông lạnh |
0307.52.00 |
28 |
Bạch tuộc 2 da đông lạnh |
0307.52.00 |
29 |
Bạch tuộc cắt đông lạnh |
0307.52.00 |
30 |
Mực nang nút đông lạnh |
0307.43.10 |
31 |
Hàu sống |
0307.11.10 |
32 |
Hàu tươi hoặc ướp lạnh |
0307.11.20 |
33 |
Hàu đông lạnh |
0307.12.00 |
- Cà phê Việt Nam: Năm 2020 sẽ đạt kim ngạch xuất khẩu 6 tỷ USD
- Chính phủ ban hành Quy định áp dụng thuế suất thông thường với hàng hóa nhập khẩu
- Bộ Công Thương ban hành Thông tư bổ sung Danh mục chi tiết theo mã số HS của hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
- Phấn đấu năm 2020 kim ngạch xuất khẩu nông lâm thủy sản đạt trên 43 tỷ USD
- Thị trường Chiết Giang (Trung Quốc): Hấp dẫn nhờ nhu cầu 1,1 triệu tấn cao su/năm